Thứ Hai, 18 tháng 6, 2012

Hội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09








1. Hội chứng tắc ruột Thực hiện -Trần Nguyễn Quốc Anh Y2009A tổ 10
2. Định nghĩa phân loại Trạng thái bệnh li trong đó sự lưu thông các chết trong lòng ruột bị bế tắc Có hai loại tắc ruột :  tắc ruột cơ học  tắc ruột cơ năng (liệt ruột )
3. Phân biệt Cơ học Có hẹp lòng ống tiêu hóa Còn nhu động ruột (tăng hoặc giảm ) Giãn quai ruột trên chổ tắc,xẹp các quai dưới chổ tắc Hình hai mức khí-dịch chênh nhau trên cùng quai ruột Cơ năng Không hẹp Mất nhu động ruột Giãn toàn bộ hoặc khu trú Hai mức khi dịch bằng nhau
4.  
5.  
6. Liệt ruột khu trú :hình ảnh quai ruột canh gác
7. Tắc ruột cơ năng
8. Tắc ruột cơ học
9. Phân loại tăc ruột cơ hoc Tắc ruột đơn thuần :chỉ co sự bế tắc lưu thông trong long ruột Tắc ruột do thắt nghẹt (nghẹt ruột ) :bế tăc lưu thông trong lòng ruột ,lưu thông mạch máu nuôi thành ruột cũng bị bế tắc dẫn đến hoại tử ruột
10. Nguyên nhân Tắc ruột do sang thuong từ bên ngoài thành ruột -dây dính : dây dinh gây tắc ruột là dây dinh sau mổ ,có thể gây tắc đơ thuần hoặc nghẹt ruột -thoát vị gây tắc ruột -xoắn ruột :có thể xảy ra ở ruột non hoăc ruột già -các khôi chèn ep tư bên ngoài
11. Tăc ruột do dính
12. Xoắn ruột Xoắn ĐT sigmiod
13. Xoắn ruột Xoắn manh tràng
14. Nguyên nhân Tắc ruột do sang thương ở thành ruột -u lành hay ác , khối máu tụ ở thành ruột -u ác tính đại tràng -xơ hóa thành ruột (lao ruột,bệnh Crohn..) - các tổn thương khác( viêm túi thừa ĐT…)
15. Tắc ĐT do u K Đại tràng
16. Nguyên nhân Tắc ruột do nguyên nhân trong lòng ruột(tắc ruột do bít ) -ở trẻ em : búi giun…phân su -ở người lớn : có thể do phân cứng , sỏi mật, vật lạ …
17. Tắc ruột do u bã thức ăn
18. Sinh lý bệnh Rối loạn sinh lý bệnh do tắc ruột ,mức độ nặng nhẹ còn phụ thuôc vào : Tắc ruột do nghẽn hay thắt , đã hoại tử chưa Vị trí tắc : tắc cao hay thấp , ở ruột non hay ruột già Thời gian từ lúc tắc đến lúc tắc đến lúc nhập viện Thể trạng cơ địa bệnh nhân
19. Sinh lý bệnh Rối loạn tại chỗ -lòng ruột tác nghẽn ,lưu thông ứ trệ => giãn quai ruột , trướng dần lên trên chỗ tắc -nghẹt ruột =>thành ruột ko đươc cấp máu => diễn tiến hoại tử ruột
20. Sinh lý bệnh B. Rối loạn toàn thân -mất nước do nôn ói,do ứ đọng dịch trong lòng ruột ,tắc càng lâu mức độ mât nước càng nhiều -mất nhiều K + , Cl - qua nôn ói => kiềm chuyển hóa -trong tắc ruột cao , nôn dịch tụy và dịch mật mất độ kiềm => toan chuyển hóa -bụng cang trướng cản trở hô hấp => nhiễm toan hô hấp
21. Triệu chứng Lâm sàng A . Triệu chưng cơ năng 1.Đau bụng -xuất hiện sớm , đau quặn từng cơn (môi cơn # 1-3 phút, khoang cách mỗi cơn 3-10 phút trong tac ruot non -thời gian đau quặn do tắc ruột non ngắn hơn ở ruột già - Đau trong nghẹt ruột có tinh liên tục dữ dội -càng về sau , khoang cách các cơn đau càng ngắn lại, thơi gian đau tăng thêm
22. Triệu chứng Lâm sàng 2. Nôn ói -triêu chứng phổ biến, do phản xạ căng của thành ruột trên chổ tắc -mức độ tính chất tùy vào vị trí tắc , nôn càng nhiều=> mất nước , điện giả rõ rệt .Tắc càng cao nôn càng sớm và nhiều Dịch nôn từ thức ăn cũ , kế đến co thể có màu xanh của mật , cuối cùng nôn ra dịch co mùi thối vàng giông phân
23. Triệu chứng Lâm sàng 3. Bí trung đại tiện Quan trọng, tuy nhiên chỉ co giá trị chẫn đoán trong vai trường hợp tắc ruột non : vẫn trung đại tiện một vài lần sau khi xuất hiện cơn đau bụng đầu tiên Xoắn ruột : bi trung đại tiện hoàn toàn sau khi xuât hiện cơn đau
24. Triệu chứng Lâm sàng B.Triệu chứng thực thể 1.Bụng trướng -trướng nhiều hay ít phụ thuộc vị trí bít tắc, trướng ở bụng trên hay dưới -trướng không đều là dấu hiệu của xoắn ruột 2.Quai ruột nổi -có giá trị trong chuẩn đoán tắc ruột cơ học khi trong con đau thấy quai ruột nổi
25. Triệu chứng Lâm sàng 3.Dấu hiệu rắn bò -trong cơm đau nhìn thấy sóng nhu động của quai ruột nổi -triệu chứng thực thể quan trọng chẩn đoán tắc ruột cơ học
26. Triệu chứng Lâm sàng 4.Các dấu hiệu sờ nắn thành bụng -bụng mềm ko co cứng , không cảm ưng phúc mạc -Tắc do u , hay di vật , nêu đên sơm co thể sớ thây được -trường hợp đến trễ , đã có hoại tử thủng ruột thì có dâu hiệu viêm phúc mạc 5. Gõ -gõ vang do các quai ruột trướng đầy hơi
27. Triệu chứng Lâm sàng 6. Nghe -thao tác quan trọng phân biệt tắc ruột và liệt ruột -tắc ruột trong cơn đau nghe nhu động ruột nhiều hơn và âm sắc cao hơn 7.Vết sẹo mổ cũ trên thành bụng -dấu hiệu gợi ý cho chẩn đoán tắc ruột sau mỗ cũ 8.Thăm khám các vùng thường xảy ra thoát vị -thoát vị bẹn hay thoát vị đùi nghẹt -dễ bỏ sót nếu ko thăm khám kĩ lưỡng
28. Triệu chứng Lâm sàng 9.Thăm trực tràng -dấu hiệu bóng trực tràng rỗng - Máu dính theo găng gặp trong lòng ruột hay khối u ruột
29. Triệu chứng Lâm sàng C.Triệu chứng toàn thân -mất nước do nôn và ư đọng dịch trong lòng ruột -sốt thường nhẹ do thiếu nước và nhiễm trùng dịch ứ đọng trên chổ tắc
30. Chẫn đoán Trước một bệnh nhân có nghi ngờ tắc ruột các câu hỏi đươc đặt ra : -có tắc ruột hay ko ?tắc hoàn toàn hay bán tắc? -nếu co tắc thi tắc ở đoạn nào ?tắc cao hay thấp ? -tắc do nguyên nhân gì ? -tắc thuôc loại nào ?do nghẽn do thắt hay tắc kín ? - Bệnh nhân đến sớm hay muộn ? Rối loạn toàn thân nhiều hay ít nặng hay nhẹ ?
31. Chẩn đoán A.Chẩn đoán xác định -đa số các trường hợp , triệu chưng rỏ rệt -tuy nhiên nhiều trường hợp triệu chứng ko rõ ràng , các phương tiện chuẩn đoán hình ảnh cần thiết để xác định
32. Hình ảnh chuỗi trang hạt trên phim bụng đứng ko sửa soạn Tắc ruột non
33. Hình ảnh tắc ruột cơ năng trên X quang : các quai ruột non và đại tràng giãn , chứa nhiều hơi nhưng ko thấy hình ảnh mức nước hơi
34. Xoắn đại tràng sigma trên phim chụng bụng ko chuẩn bị :hình ảnh quai sigma giãn to, nhiều khí ít dịch, hình chử U hoăc C ngược
35. Chụp đại tràng co bơm thuốc cản quang thuốc cản quang vào trục tràng sau đó thuôn nhỏ lại ở vị trí xoắn (hình mỏ chim )
36. U đại tràng
37. Chẩn đoán B . Chẩn đoán phân biệt 1.Viêm phúc mạc Liệt ruột vì trong khoang bụng có dịch bẩn Dễ lầm với tắc ruột cơ năng đến muộn
38. Viêm phúc mạc -liệt ruột (giãn quai ruột) -bọt khí giửa các quai ruột -xóa mất liên tục đường mỡ cạnh phúc mạc
39. 2.Viêm tụy cấp -đau bụng dữ dội kèm nôn ói liên tục -Tiên căn nghiện rượu hay sỏi mật Dâu hiệu sườn lưng trái ấn đau (dâu hiệu Mayo –Robson)=> giá trị chẩn đoán cao Amylase máu và nước tiểu tang cao trong viêm tụy cấp Chẩn đoán
40. Chẩn đoán 3. hội chứ giả tắc đại tràng cấp tính ( hội chứng Ovilgie) -xảy ra ở bệnh nhân lơn tuổi, chấn thương nặng , nằm liệt giường…. - Triệu chứng lâm sàng chủ yếu là chướng bụng, ko đau bụng , ko nôn ói , vẫn trung tiện được dù tình trạng chướng càng tăng , nghe âm ruột bình thường
41. Chẩn đoán Hội chứng ovilgie -X quang bụng ko sửa soạn cho thấy đại tràng chướng đầy hơi đạc biệt đại tràng lên và đại trang ngang
42.  


Share:

0 nhận xét:

Đăng nhận xét