Thứ Ba, 19 tháng 6, 2012

Cẩm nang chữa trị đông y


Download + pass
1.Vũ trụ quan và các thuyết cơ bản của đông y
Đặc điểm địa dư khí hậu phương đông  
Vũ trụ quan phương đông  
Các thuyết cơ bản của đông y
2.Tinh - Khí - Thần
Tinh  
Khí  
Thần
3.Học thuyết tạng phủ
Sinh lý và bệnh chủ yếu của tạng phủ  
Quan hệ giữa ngũ tạng với nhau  
Tóm tắt: Tương ứng theo hệ thống giải phẫu đông y
4. Bát cương biện chứng
Biểu và lý  
Hàn và nhiệt  
Hư và thực  
Âm và dương  
Tóm tắt bát cương biện chứng
5. Tứ chẩn 
Vấn chẩn (hơi)  
Vọng chẩn (nhìn)  
Văn chẩn (nghe)  
Thiết chẩn (bắt mạch và sờ nắn)

II.CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỮA BỆNH VÀ CHÂM CỨU
Bàn về các phương pháp chữa bệnh
Phương pháp chữa bệnh bằng châm cứu

III.KINH LẠC
Đại cương về kinh lạc  
Mười hai kinh mạch  
Tám mạch kỳ kinh  

IV.DU HUYỆT
Đại cương về du huyệt  
Phân loại du huyệt  

Cách lấy huyệt  
Huyệt đặc tính (huyệt theo đặc tính nhất định)
V.CÁCH CHÂM CỨU
Cách châm
Cách cứu
VI. HUYỆT VỊ
Thủ thái âm phế kinh
Thủ dương minh đại trường kinh
Túc dương minh vị kinh
Túc thái âm kỳ kinh
Thủ thiếu âm tâm kinh
Thủ thái dương tiểu trường kinh
Túc thái dương quang kinh
Túc thiếu âm thân kinh
Thủ quyết âm tâm bào kinh
Thủ thiếu dương tam tiêu kinh
Thủ thiếu dương đảm kinh
Túc quyết âm can kinh
Nhâm mạch
Đốc mạch
Tên huyệt ở 6 mạch kỳ kinh còn lại
Tân huyệt và kỳ huyệt
Tân huyệt Kỳ huyệt

VII. BẢNG TRA CỨU HUYỆT LIÊN QUAN TRONG CHÂM CỨ
Ngũ du phối ngũ hành
Các huyệt giao hội
Ngày giờ và huyệt mở theo phép "Linh quy phi đằng"
Ngày giờ và huyệt mở theo phép "Tý ngọ lưu trú"
Giờ huyệt mở theo 12 địa chi và tạng phủ
VIII. PHÉP DƯỠNG SINH
Về phế
Về tỳ
Về tâm
Về can
Về thân
Về nhâm đốc
Về tinh thần
IX. TẠNG PHỦ BIỆN CHỨNG LUẬN TRỊ
Tâm và tiểu trường
Can và đảm
Tỳ và vị

Phế và đại trường
Thận và bàng quang
X. ÔN NHIỆT KINH BIỆN CHỨNG LUẬN TRỊ
Vệ, khí, doanh, huyết biện chứng luận trị  
Lục kinh biện chứng và tam tiêu biện chứng  
Tóm tắt chung các loại biện chứng
XI. CHẨN TRỊ CÁC CHỨNG TRONG LÂM SÀNG, CÓ KẾT HỢP ĐÔNG Y 
TRONG CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Sốt cao
Hôn mê
Trẻ em kinh quyết (co giật)
Choáng ngất
Ngất xỉu (quyết chứng)
Chứng về huyết (xuất huyết)
Hen suyễn  
Tim thổn thức (hồi hộp)
Đau bụng
Nôn mửa
Vàng da (hoàng đản)
Chóng mặt (huyễn vận)
Đau đầu
Đau ngực  
Đau sườn
Đau lưng
Phù thũng
Bí đái, đái ít
Chứng liệt (nuy chứng)
XII.CHẨN TRỊ NHỮNG BỆNH CHỨNG THƯỜNG GẶP BẰNG CHÂM CỨU
Nguyên tắc trị liệu bằng châm cứu
Quy tắc xử phương trong châm cứu
Tám phép trị cơ bản
Chữa những bệnh thường gặp
Cảm mạo  
Ho  
Hen  
Đau đầu  
Choáng váng  
Mất ngủ  
Say nắng  
Hôn mê  
Choáng  
Trúng gió  
Miệng mắt méo lệch  
Chứng giản  

Nấc  
Nôn mửa
Đau dạ dày  
Đau bụng  
Tiêu chảy  
Bệnh lỵ  
Thổ tả  
Sốt rét  
Táo bón  
Đại tiện ra máu  
Viêm ruột thừa  
Chứng bại liệt  
Đau lưng  
Đau sườn ngực  
Đái dầm  
Lòi dom
Rối loạn kinh nguyệt  
Hành kinh đau bụng  
Tắc kinh  
Băng lậu huyết  
Khó đẻ  
Choáng váng sau đẻ  
Táo bón sau đẻ  
Thiếu sữa  
Sa dạ con  
Ho gà  
Kinh phong  
Phong lỗ rốn  
Trẻ em tiêu chảy
Trẻ em cam tích  
Quai bị  
Mụn nhọt  
Viêm tuyến vú  
Dị ứng mẩn ngứa  
Viêm bao hoạt dinh  
Bướu cổ  
Bong gân  
Sái cổ  
Câm điếc  
Chảy máu mũi  
Viêm xoang mũi  
Viêm họng  
Đau răng  
Đau mắt hoả bạo phát  
Gặp gió chảy nước mắt  
Cận thị  Lao phổi  
Nghẹn
Liệt nửa người  
Viêm tinh hoàn  
Di tinh  
Liệt dương  
Khí hư  
Có mang nôn mửa  
Quáng gà  
Bệnh uốn ván  
Lao hạch  
Đảo kinh  
Di chứng bại liệt trẻ em  
Bệnh liệt mồm  
Sởi  
Bạch hầu  
Viêm não nhật bản  
Viêm tai giữa
XIII. CÁC PHƯƠNG HUYỆT CHỮA TRỊ CÔNG HIỆU
Hướng dẫn sử dụng
Các huyệt chữa trị bệnh của 14 đường kinh:
Bệnh vùng đầu  
Bệnh gáy cổ
Bệnh mặt 
Bệnh mắt  
Bệnh mũi  
Bệnh miệng răng lưỡi 
Bệnh tai  
Bệnh hầu họng  
Bệnh sườn ngực  
Bệnh tim mạch  
Bệnh phổi
Bệnh gan  
Bệnh mật, vàng da  
Sán khí 
Bệnh tiêu hoá tỳ vận  
Bệnh dạ dày  
Bệnh đường ruột  
Bệnh thận, bàng quang  
Bệnh vùng bụng dưới  
Đau lưng, đau họng  
Bệnh sốt rét 
Bệnh huyết mạch  Bệnh cảm mạo  
Bệnh tinh thần, thần kinh 
Cấp cứu choáng ngất  
Bệnh ngoài da  
Bệnh bại  
Bệnh đàn ông  
Bệnh phụ khoa  
Các phương huyệt chữa trị bệnh của tân, kỳ huyệt: 
Bệnh mắt  
Bệnh tai  
Bệnh mũi  
Bệnh hầu họng miệng lưỡi 
Bệnh mặt  
Bệnh đầu  
Bệnh gáy cổ
Bệnh chi trên  
Bệnh lưng  
Bệnh ngực  
Bệnh chi dưới  
Trúng gió liệt nửa người 
Bệnh não  
Bệnh huyết áp  
Bệnh tim  
Bệnh phổi  
Bệnh gan mật  
Bệnh lá lách, tuỵ  
Bệnh dạ dày  
Bệnh vùng bụng  
Bệnh ổ ruột  
Ký sinh trùng đường ruột 
Bệnh tiêu hoá  
Bệnh thận, bàng quang  
Bệnh hậu môn  
Rắn cắn  
Bệnh về máu  
Bệnh sốt  
Bệnh mồ hôi  
Bệnh cảm cúm  
Trẻ em kinh phong  
Bệnh  
Nôn mửa  
Đờm  
Bệnh ngoài da
Bệnh tinh thần, thần kinh  
Bệnh đông kinh  
Bệnh phụ khoa  
Những tác dụng đặc hiệu của một số huyệt vị cần chú ý (huyệt đặc hiệu)
XIV. PHÉP CHẨN BỆNH BẰNG NHIỆT ĐỘ KINH LẠC
Dẫn nhập  
Phép chẩn bệnh bằng nhiệt độ kinh lạc nguyên lý, cách tiến hành và nhận định chẩn 
đoán:
Phép chẩn bệnh bằng nhiệt độ kinh lạc  
Cách vận hành máy đo nhiệt độ kinh lạc  
Cách đo nhiệt độ kinh lạc  
Cách ghi số đo và các chỉ số nhiệt  
Phần định hàn, nhiệt, biểu, lý và bệnh lý, sinh lý của từng kinh
Mô hình chỉ số nhiệt kinh lạc của bệnh chứng và cách lập mô hình
Lượng giá mức độ hoạt động của công năng tạng phủ dựa theo chỉ số nhiệt kinh lạc 
qua các lần đo nhiệt độ kinh lạc
Mô hình chỉ số nhiệt kinh lạc trong tạng phủ biện chứng và phương huyệt chẩn trị
tương ứng
Những nhận định chủ đạo trong việc phân tích diễn giải các chỉ số nhiệt kinh lạc
XV. LIỆT KÊ CÁC HUYỆT KHÁC NHAU NHƯNG CÙNG TÊN VÀ MỘT 
HUYỆT CÓ NHIỀU TÊN
Tổng quan  
Các huyệt khác nhau nhưng cùng tên  
Một số huyệt có nhiều tên  
Mười ba quỷ huyệt

Share:

0 nhận xét:

Đăng nhận xét